CHUYÊN MỤC

HỎI - ĐÁP PHÁP LUẬT: KỲ XVII – THÁNG 6/2018 TÌM HIỂU MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015 (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2017)

11/06/2018
Hỏi:
Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định như thế nào về tội phạm? phân loại tội phạm? độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự?

Đáp:
1. Về tội phạm:
Điều 8 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về khái niệm tội phạm, cụ thể:
1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.
2. Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.
2. Về phân loại tội phạm:
Điều 9 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về phân loại tội phạm, cụ thể:
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.
3. Về tuổi chịu trách nhiệm hình sự:
Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về tuổi chịu trách nhiệm hình sự, cụ thể:
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.
(Điều 123: tội giết người;
Điều 134: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác;
Điều 141: Tội hiếp dâm;
Điều 142: Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi;
Điều 143: Tội cưỡng dâm;
Điều 144: Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
Điều 150: Tội mua bán người;
Điều 151: Tội mua bán người dưới 16 tuổi;
Điều 168: Tội cướp tài sản;
Điều 169: Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản;
Điều 170: Tội cưỡng đoạt tài sản;
Điều 171: Tội cướp giật tài sản;
Điều 173: Tội trộm cắp tài sản;
Điều 178: Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản;
Điều 248: Tội sản xuất trái phép chất ma túy;
Điều 249: Tội tàng trữ trái phép chất ma túy;
Điều 250: Tội vận chuyển trái phép chất ma túy;
Điều 251: Tội mua bán trái phép chất ma túy;
Điều 252: Tội chiếm đoạt chất ma túy;
Điều 265: Tội tổ chức đua xe trái phép;
Điều 266: Tội đua xe trái phép;
Điều 286: Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử;
Điều 287: Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử;
Điều 289: Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác;
Điều 290: Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản;
Điều 299: Tội khủng bố;
Điều 303: Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia;
Điều 304: Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự.)
                                                                                                                        (Còn nữa)
Thông tin liên hệ:
1478004194_map-icon.png Địa chỉ: 1356 Quang Trung - thị xã An Khê - tỉnh Gia Lai
1490597482_Phone.png Điện thoại: (0269)3832277
1478004801_fax-(1).png  Fax: (0269) 3833020
1478004004_Mail.png  Email: ubndankhe@gialai.gov.vn



 
 
Thông tin bản quyền:
Bản quyền thuộc về UBND thị xã An Khê
Chịu trách nhiệm chính: Chánh Văn Phòng HĐND và UBND thị xã An Khê
Giấy phép số: 08/GP-TTĐT ngày 05/12/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông

Chung nhan Tin Nhiem Mang
 
   Copyright © 2017