Thẩm quyền giải quyết |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Trình tự thực hiện |
a) Bước 1: chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhận được:
Giấy chứng tử hoặc Quyết định tuyên bố mất tích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi báo cáo và xác nhận chủ rừng là cá nhân đó không có người thừa kế về rừng về phòng chức năng cấp huyện.
b) Bước 2: sau khi nhận được báo cáo của uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ quan có chức năng cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực tế, trình uỷ ban nhân dân cấp huyện thu hồi rừng.
c) Bước 3: sau khi nhận được tờ trình của cơ quan có chức năng, uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng cho phòng chức năng và uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Bước 4: Sau khi nhận được quyết định thu hồi rừng của uỷ ban nhân dân cấp huyện, uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý khu rừng thu hồi và đưa vào quỹ rừng để giao, cho thuê. |
Thành phần hồ sơ |
a, Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng tử hoặc Quyết định tuyên bố mất tích
- Báo cáo của UBND xã
- Biểu thống kê đặc điểm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừng (ban hành kèm theo QĐ số ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân ) Mẫu số /LN ( phụ lục 4) TT số 38/2007/TT-BNN
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
Lệ phí |
Không |
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số: 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004, ngày có hiệu lực 01/04/2005
- Nghị định số: 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 có hiệu lực ngày 25/3/2006
- TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007 |